UBND Phường Hải An

THCS Đằng Hải - Hải An - Hải Phòng

  • Khối THCS
    • THCS ĐẰNG HẢI - HẢI AN - HẢI PHÒNG
    • THCS ĐẰNG LÂM
    • THCS LÊ LỢI
    • THCS TRÀNG CÁT
  • Giới thiệu
    • Album các hoạt động
  • Tin video
  • Tin tức sự kiện
    • Chuyên môn
    • Đoàn Đội- Ngoại khóa
    • Các hoạt động khác
  • Hồ Sơ Công Khai
  • Văn bản
    • Cơ cấu tổ chức
      • Tổ KHTN
      • Tổ KHXH
      • Chi bộ Đảng
      • Tổ Văn phòng
    • Báo cáo
  • Thông báo
  • Chuyên mục bài viết
Văn bản

 Cơ cấu tổ chức

   Tổ KHTN

   Tổ KHXH

   Chi bộ Đảng

   Tổ Văn phòng

 Báo cáo

Giới thiệu

 Album các hoạt động

Tin tức sự kiện

 Chuyên môn

 Đoàn Đội- Ngoại khóa

 Các hoạt động khác

Chuyên mục khác

 Thư mời

 Thông báo

 Tin video

 Kho học liệu

 Chuyển đổi Số

 Hồ Sơ Công Khai

 Kế hoạch công tác

 Kế hoạch trọng tâm

 Chuyên mục bài viết

 Phòng chống các dịch bệnh

Kế hoạch trọng tâm tháng 12/2025  |  Thư phát động ủng hộ các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên khắc phục hậu quả mưa lũ  |  Trường THCS Đằng Hải tổ chức lễ kỷ niệm 43 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam  |  Trường THCS Đằng Hải tham gia Hội nghị Biểu dương phong trào thi đua năm học 2024-2025 và kỷ niệm 43 năm Ngày nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 - 20/11/2025)  |  Cuộc thi làm báo tường, tập san, tập san điện tử chào mừng 43 năm ngày nhà giáo Việt Nam (20/11/1982-20/11/2025)  |  Sơ khảo hội diễn văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo 20/11  |  Chi Đoàn Giáo viên ra quân ngày Chủ nhật Xanh  |  Hoạt động tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2025  |  Hội giảng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam  |  Trường THCS Đằng Hải tham gia tập huấn công tác Giáo dục Phát triển Năng lực số cấp THCS đợt 2
  • Trang chủ
  • Hồ Sơ Công Khai

Thông báo cam kết chất lượng năm học 2023-2024 và công khai thông tin về cơ sở vật chất, về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên, năm học 2023- 2024

Thứ năm, 21/9/2023, 15:28 , Lượt đọc : 537
Ảnh đại diện

BÁO CÁO

Công tác kiểm tra đầu năm học 2023-2024

A. Việc thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục từ năm học 2022-2023 đến tháng 9/2023

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC 2022-2023

I.1. Khái quát số lượng trường lớp, Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh năm học 2022-2023

Năm học 2022-2023, nhà trường có 33 lớp, với 1562 HS, cụ thể:

+ Khối 6: 10 lớp, 493 HS (Nam: 253; Nữ: 240)

+ Khối 7:  8 lớp, 375 HS (Nam: 192; Nữ: 183)

+ Khối 8: 8 lớp, 378 HS (Nam: 188; Nữ: 190)

+ Khối 9: 7 lớp, 316 HS (Nam: 151; Nữ: 165)

2. Tình hình chất lượng đội ngũ

Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 64, trong đó:

- CBQL: 02 đ/c (Thạc sỹ: 01 đ/c; Đại học: 01 đ/c).

+ CBQL có trình độ Trung cấp chính trị: 2/2, đạt 100%.

+ CBQL có chứng chỉ QLGD: 2/2, đạt 100%

+ CBQL có chứng chỉ QLNN: 2/2, đạt 100%

- Giáo viên: 56 đ/c, gồm: 43 biên chế, trong đó:

+ Thạc sỹ: 08 đ/c đạt 14.28 %;

+ Đại học: 47 đ/c, đạt 83.92%;

+ Cao đẳng: 01 đ/c, đạt 1.79%.

+ Giáo viên có trình độ đào tạo từ Đại học trở lên đạt 98.21%.

- Nhân viên: 07 đ/c (Trong đó có: 02 đ/c biên chế; 01 đ/c hợp đồng có thời hạn; 04 đ/c hợp đồng theo NĐ 68).

+ Tỷ lệ CB, GV, NV là đảng viên: 36 đ/c đạt 64.28%.

II. KẾT QUẢ KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 03 CÔNG KHAI CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023

1. Nội dung công khai

1.1. Việc thực hiện biểu mẫu về cam kết chất lượng giáo dục của nhà trường (Đính kèm biểu mẫu 3.1)

- Điều kiện tuyển sinh: trường đã tổ chức tuyển sinh lớp 6 theo đúng kế hoạch đề ra. Kết quả tuyển sinh được 500 HS đạt 100%.

- Chương trình giáo dục phổ thông: trường thực hiện đúng theo chỉ đạo của Bộ

Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Nhà trường đã tổ chức phối hợp với địa phương, ban ĐDCMHS trong công tác phòng ngừa nghỉ bỏ học, giáo dục đạo đức, công tác học tập tại nhà, tham gia các phong trào đạt kết quả tốt.

- Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh

 Khối 6,7: 868 HS. Đánh giá theo thông tư 22

+ Kết quả học tập (đánh giá 865/868 học sinh, trừ 03 học sinh khuyết tật): Tốt: 444 học sinh, đạt 51.33% ; Khá: 264 học sinh, đạt 30.52% ; Đạt: 149 học sinh, đạt 17.23 % ; Chưa đạt: 08 học sinh, đạt 0.92%.

+ Kết quả rèn luyện (đánh giá 868 học sinh): Tốt: 827 học sinh, đạt 95,61% ; Khá: 40 học sinh, đạt 4.62% ; Đạt : 01 học sinh, đạt 0.12%.

 Khối 8,9: 694 HS. Đánh giá theo thông tư 58.

+ Học lực (đánh giá : Giỏi: 426 học sinh, đạt 66.6 %; Khá: 189 học sinh, đạt 27.2%; TB: 62, đạt 8.9%; Yếu: 12, đạt 1.73%; Khá: 01, đạt: 0,14%.

+ Hạnh kiểm: Tốt: 653 học sinh, đạt 94,1%; Khá: 41 học sinh, đạt 5.9%.

1.2.Việc thực hiện biểu mẫu về công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường. (Đính kèm biểu 3.2)

- Kết quả chất lượng giáo dục thực tế của nhà trường năm học 2022-2023

Cơ bản các chỉ tiêu đều đạt, tuy nhiên tỷ lệ học sinh lên lớp 100% và không có học sinh hạnh kiểm trung bình chưa đạt.

1.3.Việc thực hiện biểu mẫu về công khai thông tin cơ sở vật chất của nhà trường

Cơ sở vật chất: Số lượng, diện tich các loại phòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học sinh; Số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp đã được nhà trường công khai đầy đủ trước đội ngũ GV, NV nhà trường và cha mẹ học sinh. (Đính kèm biểu 3.3).

- Về phòng học có 29 phòng đáp ứng cơ bản nhu cầu giảng dạy và tổ chức thực hành cho học sinh.

- Về sân chơi, bãi tập đáp ứng cơ bản cho HS vui chơi, bãi tập còn thiếu nên chưa đáp ứng nhu cầu học TDTT. Chưa có nhà đa năng.

- Đồ dùng dạy học cơ bản đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập.

- Trường có nhà vệ sinh giáo viên và học sinh riêng biệt đạt chuẩn vệ sinh theo quy định, đáp ứng cơ bản nhu cầu của giáo viên và học sinh.

- Nhà trường có kết nối Internet, có trang Web, đáp ứng cơ bản nhu cầu của giáo viên và học sinh trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

1.4. Việc thực hiện công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên nhà trường

Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Số lượng giáo viên, cán

bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Đính kèm biểu mẫu 3.4).

Đầu năm trường công khai theo mẫu 12, GV-NV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, có 01 giáo viên dưới chuẩn đào tạo.

- Tổng số CBGV,NV: 60 ( chưa tính LC,BV).

- BGH: 02.  ThS: 01; ĐH: 01.

- Giáo viên: 55 +  BC: 43.  HĐ: 13; Trong đó Ths: 07; ĐH: 47; CĐ: 01.

- TPT: 01( BC). ĐH: 01

- NV: 03 (02 BC, 01 HĐ). ĐH: 02; CĐ: 01

1.5. Công khai thu chi tài chính

Thực hiện công tác công khai tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Cụ thể:

Đầu năm trường thực hiện niêm yết công khai các văn bản quy định, hướng dẫn thu –chi năm học.

Công Khai dự toán, bổ sung dự toán ngân sách nhà nước.

Công khai kế hoạch tài chính, dự kiến các khoản thu của trường.

Công khai việc thực hiện ngân sách nhà nước qua các quý,

 Công khai quyết toán kinh phí, Công khai nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn

Công khai danh sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, Công khai danh sách hỗ trợ học phí (Nghị quyết 54 của hội đồng nhân dân TP Hải Phòng).

Công khai quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản công.

Công khai các định mức chi khen thưởng, bồi dưỡng học sinh - giáo viên- nhân viên, thừa giờ, thực hiện các chính sách đảm bảo quyền lợi cho người lao động, định mức về chi sửa chữa, mua sắm trang thiết bị đều được công khai và thông qua hội nghị cán bộ công chức hàng năm.

2. Hình thức công khai

Hình thức công khai qua bảng tin, cổng thông tin điện tử của nhà trường để toàn bộ cán bộ giáo viên- nhân viên, phụ huynh học sinh ... nắm rõ.

3. Thời gian công khai

Thời gian thực hiện là 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.

Nhà trường đã thực hiện đầy đủ các nội dung công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT đối với trường THCS và công văn số 551/SGDĐT-TTr ngày 17/3/2022 của Sở giáo dục và Đào tạo Hải Phòng về việc hướng dẫn thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục. Qua đây giúp cho phụ huynh được biết chất lượng giáo dục, tình hình cơ sở vật chất của nhà trường góp phần tạo niềm tin trong công tác giáo dục của trường.

- Công khai chất lượng và các điều kiện giáo dục: Nhà trường đã niêm yết

tại website của trường, dán bảng công khai đảm bảo thuận tiện cho cán bộ giáo viên và cha mẹ học sinh xem xét. Đồng thời với việc phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh.

- Công khai tài chính: niêm yết tại bảng công khai, thường xuyên công khai việc thu, chi tài chính trong nhà trường, qua hội đồng sư phạm nhà trường. Công khai tại hội nghị viên chức hàng năm. [biểu mẫu 6.4]

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC 2023-2024

I.1. Khái quát số lượng trường lớp, Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh năm học 2023-2024

Năm học 2023-2024, nhà trường có 38 lớp, với 1860 HS, cụ thể:

+ Khối 6: 12 lớp, 621 HS (Nam: 325; Nữ: 296)

+ Khối 7:  10 lớp, 487 HS (Nam: 248; Nữ: 239)

+ Khối 8: 8 lớp, 386 HS (Nam: 202; Nữ: 184)

+ Khối 9: 8 lớp, 366 HS (Nam: 179; Nữ: 187)

2. Tình hình chất lượng đội ngũ

Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 73, trong đó:

- CBQL: 02 đ/c (Thạc sỹ: 01 đ/c; Đại học: 01 đ/c).

+ CBQL có trình độ Trung cấp chính trị: 2/2, đạt 100%.

+ CBQL có chứng chỉ QLGD: 2/2, đạt 100%

+ CBQL có chứng chỉ QLNN: 2/2, đạt 100%

- Giáo viên: 64 đ/c, gồm: 47 biên chế, trong đó:

+ Thạc sỹ: 12 đ/c đạt 18.75 %;

+ Đại học: 52 đ/c, đạt 81.25%;

+ Cao đẳng: 0

+ Giáo viên có trình độ đào tạo từ Đại học trở lên đạt 100%.

- Nhân viên: 07 đ/c (Trong đó có: 02 đ/c biên chế; 01 đ/c hợp đồng có thời hạn; 04 đ/c hợp đồng theo NĐ 68).

+ Tỷ lệ CB, GV, NV là đảng viên: 43 đ/c đạt 58.90%.

3. Tình hình công khai đầu năm học 2023-2024 (Thực hiện các biểu mẫu 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 và phụ lục 5+ phụ lục 6 - Theo công văn số 551/SGDĐT-TTr)

Đánh giá việc thực hiện các Biểu mẫu: nhà trường thực hiện đầy đủ biểu mẫu 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 và phụ lục 5+ phụ lục 6 (có các biểu mẫu kèm theo)

II. KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG 3 CÔNG KHAI NĂM HỌC 2023-2024

1. Mục tiêu

- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy  định của phápluật.

- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực  và đảm bảo chất lượng giáo dục.

              III. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

            1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

            a. Cam kết chất lượng giáo dục:

            Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường, chương trình giáo dục mà nhà trường thực hiện, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường, kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và  sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh. (Biểu mẫu 3.1).

            b. Chất lượng giáo dục thực tế:

Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét tốt nghiệp THCS, số học sinh được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi đỗ vào lớp 10THPT (Biểu mẫu  3.2).

c. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được

(Phụ lục 5)

d. Kiểm định cơ sở giáo dục: Công khai báo có đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục

(Theo biểu mẫu của đoàn đánh giá ngoài)

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng nhà trường

a. Cơ sở vật chất:

Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp (Biểu mẫu 3.3).

b. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

- Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức  tuyển dụng và trình độ đào tạo (Biểu mẫu 3.4).

- Số lượng, trình độ đào tạo, hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo và bồi dưỡng (Biểu mẫu 3.5).

         3. Công khai thu chi tài chính:

- Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:

+ Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

(Các biểu mẫu phụ lục 6)

- Học phí và các khoản thu các từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

- Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị và các khoản chi khác.

- Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm.

III. Hình thức và thời điểm công khai:

1.      Về hình thức và thời điểm công khai

      a. Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan; Thông báo trong các cuộc họp hội đồng, họp phụ huynh học sinh, trang Website của nhà trường. Niêm yết tại bảng tin.

            b. Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện để xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.

            c. Đối với nội dung công khai tài chính, ngoài việc thực hiện như trên, nhà trường còn phải thực hiện công khai như sau:

            - Phổ biến hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi nhà trường tuyển sinh đối với học sinh lớp 6.

            - Phổ biến hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới đối với học sinh đang học tại nhà trường.

B. Triển khai thực hiện thu và sử dụng các khoản thu trong năm học

Các khoản thu

Căn cứ để thu

Quy trình  tổ chức và cách thức thực hiện

Sử dụng các khoản thu

Thu theo quy định:

Học phí:

Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND ngày 18/07/2023; Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019

Thành phố hỗ trợ 100% đối với HS trong địa bàn thành phố Hải Phòng

Hướng dẫn số 03/HDLS-GDĐT-TC ngày 22/8/2023; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.

Thu theo thỏa thuận

Học thêm: 12.000đ/tiết            ( thu theo tháng) Khối 6,7: 10 tiết/ tuần

Khối 8,9: 12 tiết/ tuần

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022

Không dùng tiền mặt, thu qua tài khoản

Chi theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.

Học Kỹ năng sống (HS khối 6,7) : 48.000đ/tháng   (thu theo tháng)

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022

Không dùng tiền mặt, thu qua tài khoản

Chi theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.

Học Tiếng Anh có yếu tố nước ngoài (HS khối 6,7) : 150.000đ/tháng (thu theo tháng)

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022

Không dùng tiền mặt, thu qua tài khoản

Chi theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH ngày 26/07/2023 của UBND quận Hải An.

Trông xe: Xe đạp 30.000đ/tháng; xe điện 50.000đ/tháng (thu theo tháng)

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022

Không dùng tiền mặt, thu qua tài khoản

Chi theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.

Thu hộ

Bảo hiểm y tế:

680.400đ/năm

CV số 1741/BHXH-QLTST ngày 19/7/2023 của BHXH thành phố; CV số 1847/UBND-BHXH ngày 31/7/2023 của UBND quận

Không dùng tiền mặt, thu qua tài khoản (tháng 11/2023 triển khai thu)

Nộp về BHXH quận

Nước uống: 10.000đ/ tháng

 

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022

Không dùng tiền mặt, thu qua tài khoản

Chi theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.

Từ đầu năm học 2023-2024 đến thời điểm này, trường THCS Đằng Hải chưa thu bất cứ khoản gì.

 

Nơi nhận:              

- Phòng GD&ĐT;

- Lưu hồ sơ công khai;

- Lưu VT.                                                            

                   HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

                  Bùi Thị Mười

 

 

 

 

 

                                                 

                                                                  

 

Thông báo công khai các khoản thu năm học 2025-2026

Thông báo công khai các khoản thu năm học 2025-2026

  • Quy tắc ứng xử trong trường học năm học 2025-2026

    Quy tắc ứng xử trong trường học năm học 2025-2026

  • Biên bản V/v kết thúc niêm yết công khai thông tin về tuyển sinh lớp 6 năm học 2025- 2026

    Biên bản V/v kết thúc niêm yết công khai thông tin về tuyển sinh lớp 6 năm học 2025- 2026

  • Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026(Lần 2).

    Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026(Lần 2).

  • Sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp năm 2025

    Sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp năm 2025

Chia sẻ tin bài

Liên hệ với chúng tôi
Cổng thông tin điện tửTHCS Đằng Hải - Hải An - Hải Phòng
  • Địa chỉ: 21 Đằng Hải - Hải An- Hải Phòng

  • Email: thcs-danghai@haian.edu.vn

  • Điện thoại: 02253944688
Danh mục
  • Giới thiệu
  • Tin video
  • Tin tức sự kiện
  • Hồ Sơ Công Khai
  • Văn bản

Kết nối với chúng tôi:  Kết nối với chúng tôi: 

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích

Chung nhan Tin Nhiem Mang

×