BÁO CÁO
Công tác kiểm tra đầu năm học 2023-2024
A. Việc thực hiện công
khai trong lĩnh vực giáo dục từ năm học 2022-2023 đến tháng 9/2023
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC
2022-2023
I.1. Khái quát số lượng trường lớp, Cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh năm học 2022-2023
Năm học 2022-2023, nhà trường có 33 lớp, với 1562 HS, cụ thể:
+ Khối 6: 10 lớp, 493 HS (Nam: 253; Nữ: 240)
+ Khối 7: 8 lớp, 375 HS (Nam: 192; Nữ: 183)
+ Khối 8: 8 lớp, 378 HS (Nam: 188; Nữ: 190)
+ Khối 9: 7 lớp, 316 HS (Nam: 151; Nữ: 165)
2. Tình hình chất lượng đội ngũ
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 64, trong đó:
- CBQL: 02 đ/c (Thạc sỹ: 01 đ/c; Đại học: 01 đ/c).
+ CBQL có trình độ Trung cấp chính trị: 2/2, đạt 100%.
+ CBQL có chứng chỉ QLGD: 2/2, đạt 100%
+ CBQL có chứng chỉ QLNN: 2/2, đạt 100%
- Giáo viên: 56 đ/c, gồm: 43 biên chế, trong đó:
+ Thạc sỹ: 08 đ/c đạt 14.28 %;
+ Đại học: 47 đ/c, đạt 83.92%;
+ Cao đẳng: 01 đ/c, đạt 1.79%.
+ Giáo viên có trình độ đào tạo từ Đại học trở lên đạt
98.21%.
- Nhân viên: 07 đ/c (Trong đó có: 02 đ/c biên chế; 01 đ/c hợp đồng có
thời hạn; 04 đ/c hợp đồng theo NĐ 68).
+ Tỷ lệ CB, GV, NV là đảng viên: 36 đ/c đạt 64.28%.
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
03 CÔNG KHAI CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023
1. Nội dung công khai
1.1. Việc thực hiện biểu mẫu về cam kết
chất lượng giáo dục của nhà trường (Đính kèm biểu mẫu 3.1)
- Điều kiện tuyển sinh: trường đã tổ chức tuyển sinh lớp 6 theo đúng kế
hoạch đề ra. Kết quả tuyển sinh được 500 HS đạt 100%.
- Chương trình giáo dục phổ thông: trường thực hiện đúng theo chỉ đạo
của Bộ
Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Nhà trường đã tổ chức phối hợp với địa phương, ban ĐDCMHS trong công
tác phòng ngừa nghỉ bỏ học, giáo dục đạo đức, công tác học tập tại nhà, tham
gia các phong trào đạt kết quả tốt.
- Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh
Khối 6,7: 868 HS. Đánh giá theo thông tư 22
+ Kết quả học tập (đánh giá 865/868 học
sinh, trừ 03 học sinh khuyết tật): Tốt: 444 học sinh, đạt 51.33% ; Khá: 264 học sinh,
đạt 30.52% ; Đạt: 149 học sinh, đạt 17.23 % ; Chưa đạt: 08 học sinh,
đạt 0.92%.
+ Kết quả rèn luyện (đánh giá 868 học sinh): Tốt: 827 học sinh, đạt
95,61% ; Khá: 40 học sinh, đạt 4.62% ; Đạt : 01 học sinh, đạt
0.12%.
Khối 8,9: 694 HS. Đánh giá theo thông tư
58.
+ Học lực (đánh giá : Giỏi: 426 học sinh, đạt 66.6 %;
Khá: 189 học sinh, đạt 27.2%; TB: 62, đạt 8.9%; Yếu: 12, đạt 1.73%; Khá: 01,
đạt: 0,14%.
+ Hạnh kiểm: Tốt: 653 học sinh,
đạt 94,1%; Khá: 41 học sinh, đạt 5.9%.
1.2.Việc thực
hiện biểu mẫu về công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của nhà
trường. (Đính kèm biểu 3.2)
- Kết quả chất lượng giáo dục
thực tế của nhà trường năm học 2022-2023
Cơ bản các chỉ tiêu đều đạt, tuy
nhiên tỷ lệ học sinh lên lớp 100% và không có học sinh hạnh kiểm trung bình
chưa đạt.
1.3.Việc thực
hiện biểu mẫu về công khai thông tin cơ sở vật chất của nhà trường
Cơ sở vật chất: Số lượng, diện
tich các loại phòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học sinh; Số
thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp đã được nhà trường
công khai đầy đủ trước đội ngũ GV, NV nhà trường và cha mẹ học sinh. (Đính kèm biểu 3.3).
- Về phòng học có 29 phòng đáp
ứng cơ bản nhu cầu giảng dạy và tổ chức thực hành cho học sinh.
- Về sân chơi, bãi tập đáp ứng cơ
bản cho HS vui chơi, bãi tập còn thiếu nên chưa đáp ứng nhu cầu học TDTT. Chưa
có nhà đa năng.
- Đồ dùng dạy học cơ bản đáp ứng
nhu cầu giảng dạy và học tập.
- Trường có nhà vệ sinh giáo viên
và học sinh riêng biệt đạt chuẩn vệ sinh theo quy định, đáp ứng cơ bản nhu cầu
của giáo viên và học sinh.
- Nhà trường có kết nối Internet, có trang Web, đáp ứng cơ bản nhu cầu
của giáo viên và học sinh trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng
dạy.
1.4. Việc thực hiện công khai thông tin
về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên nhà trường
Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Số lượng giáo viên, cán
bộ quản lý
và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và
trình độ đào tạo (Đính kèm biểu mẫu 3.4).
Đầu năm trường công khai theo mẫu 12, GV-NV đạt trình độ chuẩn và trên
chuẩn, có 01 giáo viên dưới chuẩn đào tạo.
- Tổng số
CBGV,NV: 60 ( chưa tính LC,BV).
- BGH:
02. ThS: 01; ĐH: 01.
- Giáo viên:
55 + BC: 43. HĐ: 13; Trong đó Ths: 07; ĐH: 47; CĐ: 01.
- TPT: 01(
BC). ĐH: 01
- NV: 03 (02
BC, 01 HĐ). ĐH: 02; CĐ: 01
1.5. Công khai thu chi tài chính
Thực hiện công tác công khai tài
chính theo đúng quy định của pháp luật. Cụ thể:
Đầu năm trường thực hiện niêm yết
công khai các văn bản quy định, hướng dẫn thu –chi năm học.
Công Khai dự toán, bổ sung dự
toán ngân sách nhà nước.
Công khai kế hoạch tài chính, dự
kiến các khoản thu của trường.
Công khai việc thực hiện ngân
sách nhà nước qua các quý,
Công khai quyết toán kinh phí, Công khai nâng
lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn
Công khai danh sách miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập, Công khai danh sách hỗ trợ học phí (Nghị quyết 54
của hội đồng nhân dân TP Hải Phòng).
Công khai quy chế chi tiêu nội
bộ, quy chế sử dụng tài sản công.
Công khai các định mức chi khen
thưởng, bồi dưỡng học sinh - giáo viên- nhân viên, thừa giờ, thực hiện các
chính sách đảm bảo quyền lợi cho người lao động, định mức về chi sửa chữa, mua
sắm trang thiết bị đều được công khai và thông qua hội nghị cán bộ công chức
hàng năm.
2.
Hình thức công khai
Hình thức công khai qua bảng tin,
cổng thông tin điện tử của nhà trường để toàn bộ cán bộ giáo viên- nhân viên,
phụ huynh học sinh ... nắm rõ.
3. Thời gian công khai
Thời gian thực hiện là 30 ngày
liên tục kể từ ngày niêm yết.
Nhà trường đã thực hiện đầy đủ các nội
dung công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT đối với trường THCS và công văn
số 551/SGDĐT-TTr ngày 17/3/2022 của Sở giáo dục và Đào tạo Hải Phòng về việc
hướng dẫn thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục. Qua đây giúp cho phụ
huynh được biết chất lượng giáo dục, tình hình cơ sở vật chất của nhà trường
góp phần tạo niềm tin trong công tác giáo dục của trường.
- Công khai chất lượng và các điều kiện
giáo dục: Nhà trường đã niêm yết
tại website của trường, dán bảng công khai đảm bảo thuận tiện cho
cán bộ giáo viên và cha mẹ học sinh xem xét. Đồng thời với việc phổ biến trong
cuộc họp cha mẹ học sinh.
- Công khai tài chính: niêm yết tại bảng
công khai, thường xuyên công khai việc thu, chi tài chính trong nhà trường, qua
hội đồng sư phạm nhà trường. Công khai tại hội nghị viên chức hàng năm. [biểu mẫu 6.4]
II.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC 2023-2024
I.1. Khái quát số lượng trường lớp, Cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh năm học 2023-2024
Năm học 2023-2024, nhà trường có 38 lớp, với 1860 HS, cụ thể:
+ Khối 6: 12 lớp, 621 HS (Nam: 325; Nữ: 296)
+ Khối 7: 10 lớp, 487 HS (Nam: 248; Nữ: 239)
+ Khối 8: 8 lớp, 386 HS (Nam: 202;
Nữ: 184)
+ Khối 9: 8 lớp, 366 HS (Nam: 179; Nữ: 187)
2. Tình hình chất lượng đội ngũ
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 73, trong đó:
- CBQL: 02 đ/c (Thạc sỹ: 01 đ/c; Đại học: 01 đ/c).
+ CBQL có trình độ Trung cấp chính trị: 2/2, đạt 100%.
+ CBQL có chứng chỉ QLGD: 2/2, đạt 100%
+ CBQL có chứng chỉ QLNN: 2/2, đạt 100%
- Giáo viên: 64 đ/c, gồm: 47 biên chế, trong đó:
+ Thạc sỹ: 12 đ/c đạt 18.75 %;
+ Đại học: 52 đ/c, đạt 81.25%;
+ Cao đẳng: 0
+ Giáo viên có trình độ đào tạo từ Đại học trở lên đạt
100%.
- Nhân viên: 07 đ/c (Trong đó có: 02 đ/c biên chế; 01 đ/c hợp đồng có
thời hạn; 04 đ/c hợp đồng theo NĐ 68).
+ Tỷ lệ CB, GV, NV là đảng viên: 43 đ/c đạt 58.90%.
3. Tình hình công khai đầu năm học 2023-2024 (Thực hiện các biểu mẫu 3.1,
3.2, 3.3, 3.4, 3.5 và phụ lục 5+ phụ lục 6 - Theo công văn số 551/SGDĐT-TTr)
Đánh giá
việc thực hiện các Biểu mẫu: nhà trường thực hiện đầy đủ biểu mẫu 3.1, 3.2,
3.3, 3.4, 3.5 và phụ lục 5+ phụ lục 6 (có các biểu mẫu kèm theo)
II. KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG 3 CÔNG KHAI NĂM HỌC
2023-2024
1. Mục tiêu
- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng
giáo dục thực tế, về điều
kiện đảm bảo chất lượng giáo
dục và về thu chi tài chính để
người học, các thành viên của
nhà trường và xã hội tham gia
giám sát và đánh giá nhà trường
theo quy định của phápluật.
- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ
và tự
chịu trách nhiệm của nhà trường trong
quản lý nguồn lực và đảm
bảo chất lượng giáo dục.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a. Cam kết chất lượng giáo dục:
Điều
kiện về đối tượng tuyển
sinh của nhà trường, chương trình giáo dục mà
nhà trường thực hiện, yêu cầu
phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập
của học sinh, các hoạt
động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt cho học sinh
ở nhà trường, kết quả năng
lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe
của học sinh dự kiến đạt
được; khả năng học tập tiếp
tục của học sinh. (Biểu mẫu
3.1).
b. Chất lượng giáo dục thực tế:
Số học
sinh xếp loại theo hạnh
kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; số học sinh đạt giải
các kỳ thi học sinh giỏi,
số học sinh dự xét tốt nghiệp THCS, số học sinh
được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi đỗ
vào lớp 10THPT (Biểu mẫu 3.2).
c. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục
đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được
(Phụ lục 5)
d. Kiểm định cơ sở giáo dục: Công
khai báo có đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục
(Theo biểu mẫu của đoàn đánh giá
ngoài)
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng nhà trường
a. Cơ
sở vật
chất:
Số lượng, diện tích các loại
phòng học, phòng chức năng, số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân
trên một lớp (Biểu mẫu 3.3).
b. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên:
- Số lượng,
chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển
dụng và trình độ đào tạo
(Biểu mẫu 3.4).
- Số lượng,
trình độ đào tạo, hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp của giáo
viên, cán bộ quản
lý và nhân viên được đào tạo và bồi dưỡng (Biểu mẫu 3.5).
3. Công khai thu chi tài chính:
- Tình hình tài chính của cơ sở
giáo dục:
+ Công khai tài chính theo các văn bản
quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà
nước, các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh và các văn
bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức
được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
(Các biểu mẫu phụ lục 6)
- Học phí và các khoản thu các từ
người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến
cho 2 năm học tiếp theo.
- Các khoản chi theo từng năm
học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi
tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo
viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường
xuyên/học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị và các
khoản chi khác.
- Chính sách và kết quả thực hiện
chính sách hàng năm.
III.
Hình thức và thời
điểm công khai:
1.
Về hình thức và thời điểm
công khai
a.
Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà
trường vào
tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai
giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan; Thông báo trong các cuộc họp hội đồng, họp phụ huynh
học sinh, trang Website của nhà trường. Niêm yết tại bảng tin.
b. Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện để
xem xét.
Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập nhật đầu năm học hoặc khi có
thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên
tục kể từ ngày niêm yết.
c. Đối với nội dung công khai tài chính, ngoài việc thực hiện như trên, nhà trường còn phải thực hiện công
khai như sau:
- Phổ biến hoặc phát
tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi nhà trường tuyển sinh đối với học sinh lớp 6.
- Phổ biến hoặc phát tài liệu cho
cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới đối với học sinh đang học tại nhà trường.
B. Triển
khai thực hiện thu và sử dụng các khoản thu trong năm học
|
Các khoản thu
|
Căn cứ để thu
|
Quy trình tổ chức và cách thức thực hiện
|
Sử dụng các khoản thu
|
|
Thu theo quy định:
Học
phí:
|
Nghị
quyết 04/2023/NQ-HĐND ngày 18/07/2023; Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND ngày
09/12/2019
|
Thành
phố hỗ trợ 100% đối với HS trong địa bàn thành phố Hải Phòng
|
Hướng
dẫn số 03/HDLS-GDĐT-TC ngày 22/8/2023; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH ngày 26/07/2023
của UBND quận hải An.
|
|
Thu theo thỏa thuận
|
Học
thêm: 12.000đ/tiết ( thu
theo tháng) Khối 6,7: 10 tiết/ tuần
Khối
8,9: 12 tiết/ tuần
|
Nghị
quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022
|
Không
dùng tiền mặt, thu qua tài khoản
|
Chi
theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH
ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.
|
|
Học
Kỹ năng sống (HS khối 6,7) : 48.000đ/tháng
(thu theo tháng)
|
Nghị
quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022
|
Không dùng tiền mặt, thu qua
tài khoản
|
Chi
theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH
ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.
|
|
Học
Tiếng Anh có yếu tố nước ngoài (HS khối 6,7) : 150.000đ/tháng (thu theo
tháng)
|
Nghị
quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022
|
Không dùng tiền mặt, thu qua
tài khoản
|
Chi
theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH
ngày 26/07/2023 của UBND quận Hải An.
|
|
Trông
xe: Xe đạp 30.000đ/tháng; xe điện 50.000đ/tháng (thu theo tháng)
|
Nghị
quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022
|
Không dùng tiền mặt, thu qua
tài khoản
|
Chi
theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH
ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.
|
|
Thu hộ
|
Bảo
hiểm y tế:
680.400đ/năm
|
CV
số 1741/BHXH-QLTST ngày 19/7/2023 của BHXH thành phố; CV số 1847/UBND-BHXH
ngày 31/7/2023 của UBND quận
|
Không dùng tiền mặt, thu qua
tài khoản (tháng 11/2023 triển khai thu)
|
Nộp
về BHXH quận
|
|
Nước uống: 10.000đ/ tháng
|
Nghị
quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022
|
Không dùng tiền mặt, thu qua
tài khoản
|
Chi
theo hướng dẫn: 03/HDLS-GDDT-STC ngày 26/09/2022; Hướng dẫn 1809/UBND-TCKH
ngày 26/07/2023 của UBND quận hải An.
|
Từ đầu năm học 2023-2024 đến thời điểm này,
trường THCS Đằng Hải chưa thu bất cứ khoản gì.
|
Nơi
nhận:
-
Phòng GD&ĐT;
-
Lưu hồ sơ công khai;
-
Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Bùi Thị Mười
|