Phòng GD&ÐT quận Hải An

THCS Đằng Hải - Hải An - Hải Phòng

Cập nhật : 22:38 Thứ năm, 25/4/2024
Lượt đọc: 37

Báo cáo công tác tháng 4 năm 2024

Ngày ban hành: 25/4/2024Ngày hiệu lực: 25/4/2024
Nội dung:

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG 4 NĂM 2024

I. Ưu điểm.

1.Công tác chuyên môn.

- BGH, GV ôn thi lớp 9 dự đánh giá CLKS HS lớp 9 lần 2 tại trường THCS Lê Lợi đầy đủ, đúng thành phần.

- Điều chỉnh hồ sơ lựa chọn SGK năm học 2024-2025 sau khi Phòng GD&ĐT kiểm tra.

- Có 20 HS tham gia thi HSGTP các môn văn hoá ngày 26/3/2024 (Tin: 03HS; Ngữ văn: 02 HS, Sinh: 04 HS; Lý: 02 HS; Hóa: 02 HS; Địa 01; Nhạc: 01; Tiếng Anh: 03; Toán: 01 HS, GDCD: 01 HS).

Kết quả đạt 15 giải ( 02 Nhì, 05 Ba, 08 KK; trong đó 02 KK Tin ;  02  Ba Văn; 02  KK Sinh ; 01 Nhì và 01 Ba Lý; 01 Ba Hoá và 01 KK Hoá; 01 KK Địa; 01 Nhì và 02 KK Tiếng Anh; 01 Ba Toán).

- Có 09 HS tham Kì thi Olympic Khoa học tự nhiên và Hóa học cho học sinh phổ thông Lần thứ nhất năm 2024: Cả 09 HS đạt giải, trong đó 05 Bạc, 01 Đồng, 03 KK.

- Có 04 HS dự thi Tin học trẻ TP:  chưa có kết quả.

- Đ/c Nguyễn Diễm My đạt Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội giỏi cấp quận.

-  BGH họp cùng GVCN và ban đại diện PHHS khối 9 để bàn về KH ôn tập cho học sinh lớp 9 thi vào lớp 10 THPT công lập ( 17h00 ngày 23/4/2024). Chiều tối ngày 26/4/2024: các lớp khối 9 họp PHHS có con đăng kí dự thi vào 10 THPT 2024-2025 ( GVCN chủ trì).

Kết quả Khảo sát chất lượng tháng 4.2024 đối với HS lớp 9 theo cụm trường tại THCS Lê Lợi, qua kết quả khảo sát, tiếp tục tư vấn, phân luồng học sinh khối 9, phù hợp với năng lực, nguyện vọng của học sinh. Kết quả cụ thể  (kèm theo)

 - Đ/c Tuấn Anh PHT và đ/c văn thư tham gia tập huấn hướng dẫn thu nộp hồ sơ vào 10 THPT năm học 2024-2025; Xây dựng KH và hướng dẫn HS khai, nộp hồ sơ theo hướng dẫn chung của Sở GD&ĐT.

- XD và tổ chức thi HK2 khối 9, hoàn thiện điểm và tổng kết điểm khối 9.

- Xây dựng KH xét tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024, chuẩn bị các điều kiện và hồ sơ xét tốt nghiệp; Nộp DS đề xuất Hội đồng xét tốt nghiệp THCS theo đúng quy định. Có 279 HS đăng kí dự thi và nộp hồ sơ thi vào 10 THPT công lập. Lớp 9A1: 19/36 HS; 9A2:22/42HS; 9A3: 48/50 HS; 9A4: 31/45HS; 9A5:22/39 HS; 9A6: 48/52  HS; 9A7: 33/45 HS; 9A8: 56/56 HS;

- Kiểm tra chuyên môn theo kế hoạch 6 đ/c (TN: 04; XH: 02)

+) Tổ KHXH:    01 đ/c V. Phượng; XL: Tốt

+) Tổ KHTN:    0 đ/c           

          - BGH kiểm tra đột xuất các tiết học chính theo TKB : Đ/c Vân –Tiếng Anh 6ª12: Khá; Bình Tiếng Anh 9ª2: Khá; V. Khánh 9ª7; L. Minh 9ª5.

BGH kiểm tra đột xuất các lớp học thêm: Ninh, P. Thủy, Đ. Oanh, Hồng, H. Giang, Nhung...

+ Tổ CM dự giờ đột xuất: Đ/c HảiTiếng Anh 9 – xếp loại : tốt

- 02 CBQL và đ/c Thuý Hạnh, Vũ Hương tham dự Hội nghị tập huấn đánh giá theo chương trình GDPT 2018 chiều CN ( 21/4/2024) đủ số lượng người được triệu tập.

- 08 đ/c GV tham gia XD đề thi vào 10 THPT theo chương trình GDPT 2018 theo yêu cầu và phân công của PGD ( Đ/c L. Hương, Thuý Hạnh, Vinh: phụ trách tổng hợp đề toàn quận môn Toán, KHTN và Tin. Ngoài ra các đ/c Mỹ, V. Hương, Hồng, Diệp, Tươi, Ng.Thuỷ tham gia các môn theo yêu cầu từng môn của PGD đầy đủ, đúng thành phần.  

- Thu và duyệt đề KT học kì II xong trước 21 tháng 4 năm 2024.

- Phân công 02 tổ up bài giảng lên kho dữ liệu…và nộp tin bài theo quy định.

 2. Công tác Đoàn, Đội:

          - 100% các lớp tham gia viết Sáng kiến phòng chống bạo lực học đường cấp trường. Nhà trường lựa chọn được 03 HS có bài dự thi cấp quận.

Kết quả: 01 Ba, 02 KK . Có 01 HS đạt giải Ba được lựa chọn thi cấp TP.

          - Tham gia cuộc thi vẽ tranh: Sách báo Hải Phòng và thiếu nhi vẽ tranh Hè 2024 có 02 học sinh 6A8 và 6A1 tham gia cấp Thành phố.

          - Học sinh tham gia cuộc thi:  vẽ tranh “Âm vang điện Biên”, kết quả nộp 20 bài chất lượng về quận đoàn.

- Tổ chức Ngày hội đọc sách chủ đề “Cuốn sách em yêu” tại các lớp hưởng ứng Ngày sách Việt Nam 21/4.

          - Tổ chức hội thảo tuyên truyền “Văn hóa ứng xử trên không gian mạng” tại 100% các lớp.

          - Chi Đoàn và học sinh khối 8 tham gia Ngày hội việc làm Quận Hải An năm 2024

- Phát động thi đua học tốt chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước và Quốc tế lao động toàn trường đạt trên 3000 tiết học tốt và trên 1000 điểm tốt.

          - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập và rèn luyện đạo đức. tăng cường kiểm tra nội vụ đột xuất các lớp.

          - Tuyên dương các em học sinh có hành động đẹp, nhặt được của rơi đã gửi lại BGH để trả người bị mất: Hà My -8A3, Tuệ Minh – 6A7; Ngọc Ly 6A8; Nhi 6ª7; Phương Tây 6ª6 ; Thành Đạt 6ª4; Hữu Đạt 6ª8; HS Minh Quang 7ª4; HS Tiến- 6ª2, Xuân Đức 6ª7; Minh Trang 6ª12; Tuấn Linh A 7ª1; Tuấn Phát 6ª1; Quang Dũng 8ª5; Minh Ngọc 6ª2; Khôi Nguyên 6ª8; Đình Dương 6ª5

- Đại diện BGH, GV tham gia dự chuyên đề các cấp theo giấy mời đủ, đúng thành phần.

         2. Công tác Công đoàn:

- 100% CBGVNV tham gia đầy đủ các cuộc phát động của nghành: viết bài dự thi chính luận; thi trực tuyến Công nhân, viên chức, lao động tìm hiểu về công tác an  toàn, vệ sinh lao động.

- 04 GVHĐ tham gia thi tuyển viên chức. Kết quả 03/04 đ/c trúng tuyển.

- Phát động đợt thi đua thứ 4 năm học 2023- 2024.

- Hoàn thiện hồ sơ Công đoàn năm học 2023-2024 đón đoàn kiểm tra công tác công đoàn.

- Vận động đoàn viên ủng hộ ủng hộ quỹ  Phòng chống thiên tai, Đền ơn đáp

nghĩa, Xóa nghèo, Hỗ trợ nông dân  năm 2024 với tổng số tiền là 7.950.000đ.

- Thăm hỏi: 01 trường hợp.

II. Tồn tại:

1.     Công tác chuyên môn.

- Tổ CM dự giờ đột xuất còn ít; Tổ KHXH dự 01 tiết đột xuất.

- Tổ KHTN: chưa dự giờ đột xuất; không có kiểm tra toàn diện GV.

- Việc up bài trên trang E learning các cấp số lượng bài còn hạn chế.

- Một số đc quên lịch trực: Đc My (sáng 18/3), đc Mạnh (sáng 23/3).

- 2 tổ chưa dự giờ đột xuất đúng kế hoạch đề ra

- Hồ sơ lự chọn SGK lớp 9 nhóm GDCD còn sửa lại nhiều.

- Một số đ/c đi muộn: Sáng 03/4: Chi, H. Minh, H. Giang (7h2’) mới đến; Bình, Huyên sáng 17.4 ( 7h15); Duy Khánh sáng 17/4 tiết 1– 8A5 ( 7h30 BGH đi kt đột xuất 1 số lớp học thêm,GV chưa có mặt, Chiều 17/4 tiết 3 tiếp tục vào lớp muộn 8A5;

 - Đ/c Huệ không trực chi đoàn cuối giờ ( chiều 26/4);

- GV tự nhờ đồng nghiệp coi lớp hộ để lên phòng nội vụ không báo BGH: đ/c Nhàn chiều 24/4;

- Công tác đoàn đội.

          - Hiện tượng học sinh mặc không đúng đồng phục nhà trường, đi dép lê, đi học muộn vẫn còn rất nhiều đặc biệt tập trung vào lớp 8, 9.

Điển hình:

+ Đi dép lê: Hiếu 8A6; Lâm 9A1, Phong 9A1; Huyền Nhi 6A7, Mai Linh 6A7 ; Phong Hải 8A7; Thái Sơn 9A5; Việt Thành 8A8; Bảo Chi 9A2; Bảo An 9A7; Trung 9A1, Tuấn Anh 9A2; Dũng 8A5.

          Cá biệt còn có HS đi chân đất đến trường: Phong Hải 8A7, Anh Tuấn 8A2; Viết Thành 8A5.

 + Không đúng đồng phục : Nhất Minh 6A7; Giang 9A4,

+ Đi muộn: Ngọc 9A4; Trung 8A5; Công Danh 6A6, Trí Dũng 6A4; Hà My 6A9; Yến Nhi 9A1; Hải Sơn 6A7; Đức Lonng 6A7; Lâm 9A1, Phong 9A1; Bảo Chi 9A2; Duy Khánh 9A2, Đức Minh 9A2, Khoa 6A7….Bảo An 9A7,Trung 9A1, Tuấn Anh 9A2

          + Vào lớp muộn, ngủ gật trong giờ : Hào, Bình Bảo , Quang: 8A6

          - Vẫn còn hiện tượng học sinh đi xe điện không đội mũ bảo hiểm.

HS mang đồ ăn, nước ngọt vào lớp, ăn không đúng nơi quy định: Hạo 7A4; Thành Đạt 7A4; Bảo Trâm 7A2; Phương Linh 7A2, Thùy Linh 9A5.

- HS đi xe điện, ngồi sau xe điện không đội mũ BH: Hoàng Hà 9A5.

Trên đây là kết quả công tác tháng 4. 2024.

                                                                                                                                 TM.BAN GIÁM HIỆU

 

                                                                                    

 

 

 

 

 

 


THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỌC SINH KHỐI 9 LẦN 3 - THÁNG 4/2024 THEO CỤM

 

Sĩ số

Số HS dự KT

Điểm TB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Giáo viên

 

 

 

 

Điểm từ 8-10

 

Điểm 6.5-7.9

 

Điểm 5-6.4

 

Điểm 2-4.9

 

Điểm 0-1.9

 

Điểm trên TB

 

 

 

 

 

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

 Toán

1728

1710

6.64

420

24.56

563

32.92

480

28.07

232

13.57

15

0.88

1463

85.56

 

279

278

6.78

65

23.38

106

38.13

81

29.14

24

8.63

2

0.72

252

90.65

 

     9A1

20

19

6.33

1

5.26

11

57.89

6

31.58

1

5.26

0

0

18

94.74

 Lương Hương/  Quyên.

     9A2

21

21

6.52

2

9.52

10

47.62

6

28.57

3

14.29

0

0

18

85.71

 Đoàn Văn Hoàng

     9A3

48

48

7.1

10

20.83

26

54.17

11

22.92

1

2.08

0

0

47

97.92

 Đỗ Thị Vinh

     9A4

31

31

5.95

2

6.45

6

19.35

20

64.52

3

9.68

0

0

28

90.32

 Phạm Đình Phước

     9A5

22

22

5.5

1

4.55

6

27.27

7

31.82

7

31.82

1

4.55

14

63.64

 Nguyễn Lê Minh

     9A6

48

48

7.17

20

41.67

15

31.25

9

18.75

4

8.33

0

0

44

91.67

 Trần Thị Minh Yến

     9A7

33

33

6.7

3

9.09

17

51.52

12

36.36

0

0

1

3.03

32

96.97

 Vũ Thị Hồng Khánh

     9A8

56

56

7.43

26

46.43

15

26.79

10

17.86

5

8.93

0

0

51

91.07

 Nguyễn Hữu Duy

 Văn

1728

1711

7.81

1057

61.78

437

25.54

165

9.64

51

2.98

1

0.06

1659

96.96

 

 

279

278

7.75

149

53.6

102

36.69

22

7.91

5

1.8

0

0

273

98.2

 

     9A1

20

19

7.51

6

31.58

11

57.89

1

5.26

1

5.26

0

0

18

94.74

 Đỗ Thị Hải Giang

     9A2

21

21

7.55

9

42.86

8

38.1

4

19.05

0

0

0

0

21

100

 Lưu Thị Hường

     9A3

48

48

7.44

22

45.83

16

33.33

8

16.67

2

4.17

0

0

46

95.83

 Tạ Thị Thúy

     9A4

31

31

7.17

7

22.58

18

58.06

5

16.13

1

3.23

0

0

30

96.77

 Hoàng Bá Dương

     9A5

22

22

7.99

13

59.09

9

40.91

0

0

0

0

0

0

22

100

 Vũ Thị Hương

     9A6

48

48

8.12

37

77.08

9

18.75

2

4.17

0

0

0

0

48

100

 Nguyễn Thị Kim Thanh

     9A7

33

33

7.7

15

45.45

17

51.52

1

3.03

0

0

0

0

33

100

 Đặng Thị Thuỷ

     9A8

56

56

8.12

40

71.43

14

25

1

1.79

1

1.79

0

0

55

98.21

 Lưu Thị Mỹ

 Anh

1728

1711

6.56

487

28.46

431

25.19

441

25.77

350

20.46

2

0.12

1359

79.43

 

279

278

6.82

97

34.89

59

21.22

78

28.06

44

15.83

0

0

234

84.17

 

     9A1

20

19

5.14

0

0

1

5.26

13

68.42

5

26.32

0

0

14

73.68

 Lê Học Bình

     9A2

21

21

5.32

1

4.76

3

14.29

8

38.1

9

42.86

0

0

12

57.14

 Lê Học Bình

     9A3

48

48

7.65

25

52.08

12

25

9

18.75

2

4.17

0

0

46

95.83

 Vũ Thị Phượng

     9A4

31

31

6.04

4

12.9

8

25.81

12

38.71

7

22.58

0

0

24

77.42

 Phan Thanh Hải

     9A5

22

22

5.31

1

4.55

4

18.18

7

31.82

10

45.45

0

0

12

54.55

 Lê Học Bình

     9A6

48

48

7.35

21

43.75

13

27.08

11

22.92

3

6.25

0

0

45

93.75

 Vũ Thị Phượng

     9A7

33

33

5.98

6

18.18

6

18.18

14

42.42

7

21.21

0

0

26

78.79

 Phan Thanh Hải

     9A8

56

56

8.3

39

69.64

12

21.43

4

7.14

1

1.79

0

0

55

98.21

 Vũ Thị Phượng